Phản ánh, kiến nghị
Tôi muốn hỏi: 1. Có được phép khai thác song mây tại rừng phòng hộ hồ Truồi huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế không?
2. Có được khai thác song mây trong phạm vi vườn quốc gia Bạch Mã không? Hai trường hợp trên, nếu được khai thác thì trong phạm vi nào, phải làm thủ tục gì, với ai? Mong nhận được câu trả lời từ cơ quan chức năng. Cảm ơn.
Lượt xem: 5
Ngày gửi: 22:43 29/12/2024
Kết quả xử lý
UBND huyện Phú Lộc

Kính gửi: Quý Ông/Bà.

Vấn đề quý Ông/Bà hỏi, UBND huyện Phú Lộc đã chỉ đạo Hạt Kiểm lâm huyện Phú Lộc phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương kiểm tra và xin thông báo kết quả như sau:

 

Nội dung câu hỏi của công dân không nói rõ việc khai thác song mây có thuộc danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hay không; hình thức khai thác chính hay khai thác tận dụng, khai thác tận thu; việc khai thác song mây tại rừng phòng hộ là rừng tự nhiên hay rừng trồng và cũng không nói rõ đối tượng nào khai thác.

Liên quan đến câu hỏi, đơn vị xin trích dẫn một số nội dung quy định về hồ sơ, trình tự thủ tục khai thác thực vật rừng thông thường được quy định tại Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (sau đây gọi tắt là Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT); Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp; cụ thể như sau:

I. Các trường hợp phê duyệt phương án khai thác, thẩm quyền và hồ sơ, trình tự thực hiện đối với khai thác thực vật rừng thông thường được quy định tại Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT như sau:

1. Các trường hợp phê duyệt phương án khai thác:

a) Khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;

b) Khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên;

c) Khai thác thực vật rừng ngoài gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên là rừng đặc dụng;

d) Thu thập mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc dụng;

đ) Khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu;

e) Khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng;

g) Khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng trồng, trừ trường hợp khai thác để thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:

a) Bộ, ngành chủ quản phê duyệt phương án khai thác tận dụng, khai thác tận thu, thu thập mẫu vật đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều này trên diện tích rừng do các đơn vị trực thuộc quản lý.

b) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn trồng rừng phê duyệt phương án khai thác đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án khai thác đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư hoặc theo các dự án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; khai thác tận dụng, khai thác tận thu gỗ rừng sản xuất là rừng tự nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý.

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án khai thác đối với trường hợp không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

3. Hồ sơ:

a) Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính phương án khai thác theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e và g khoản 1 Điều này.

4. Trình tự thực hiện:

a) Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP;

b) Thời gian trả lời tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan phê duyệt xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, tùy vào phương án khai thác thực vật rừng thông thường mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ khác nhau.

II. Đối với khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên: Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT:

1. Hồ sơ:

a) Bản sao Phương án khai thác được phê duyệt đối với trường hợp khai thác thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của thực vật rừng đối với loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên là rừng đặc dụng.

b) Bản sao Phương án khai thác do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư khai thác lập theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp khai thác thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của thực vật rừng loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên là rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

2. Trình tự thực hiện: trước khi tổ chức khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác gửi bản sao Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, tổng hợp.

III. Đối với khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu thực vật rừng thông thường từ rừng sản xuất là rừng trồng do Nhà nước đại diện chủ sở hữu; khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng phòng hộ là rừng trồng; khai thác thực vật rừng thông thường từ rừng đặc dụng là rừng trồng:

Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT:

1. Hồ sơ:

a) Bản sao phương án khai thác được phê duyệt đối với trường hợp khai thác gỗ hoặc bản sao phương án khai thác do chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền lập theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp khai thác thực vật rừng ngoài gỗ, bộ phận, dẫn xuất từ thực vật rừng;

b) Bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với trường hợp khai thác tận dụng gỗ trên diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp lâm sinh khác.

2. Trình tự thực hiện: Trước khi tổ chức khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền hoặc tổ chức, cá nhân được giao khai thác tận dụng khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với diện tích rừng trồng Nhà nước là đại diện sở hữu do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để giám sát quá trình thực hiện và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khai thác gửi bản sao Bảng kê lâm sản đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, tổng hợp.

Như vậy, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng uỷ quyền chỉ được phép khai thác thực vật rừng thông thường (bao gồm cả song mây thuộc loài thực vật rừng thông thường) khi đảm bảo về hồ sơ, trình tự thủ tục theo quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT; Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.

Nếu công dân tiếp tục có thắc mắc liên quan đến việc khai thác lâm sản xin vui lòng liên hệ Hạt Kiểm lâm huyện Phú Lộc (địa chỉ: 104 đường Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh TT Huế. ĐT: 0234.3871224) để được giải đáp thêm.

Chân thành cảm ơn quý Ông/Bà.

Trân trọng./.

Hạn xử lý: 09/01/2025
Ngày xử lý: 08/01/2025
Bạn đánh giá như thế nào về kết quả xử lý?
Tương tác
Nhặt một cọng rác, bạn đã làm cho Huế sạch hơn!
Hãy cùng chung tay, tương tác, bằng cách tải ứng dụng Hue-S:
Thông báo
Công khai vi phạm
Thời gian qua, trong quá trình thực tiễn triển khai phản ánh hiện trường đã xuất hiện những bất cập từ công tác xử lý. Nhằm nâng cao hiệu quả trong thời gian tới, UBND tỉnh chỉ đạo công khai các vấn đề vi phạm qua đó để tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành giao thông của người dân. Bên cạnh đó, những vi phạm đã được tiếp nhận nhưng do chưa có sự phối...
Phản ánh tiêu biểu
Phản ánh vật liệu nổ: Tại số 18 đường Đinh Nhật Dân, Phường Hương Vân,...
10:22 30/08/2024
Tại địa chỉ số nhà 25/31/246 Hùng Vương, phường An Cựu cơ sở kinh doanh...
22:19 24/08/2024
Cá nhân sau đây có hành vi mua bán chim cảnh số lượng lớn, đã hoạt động...
22:39 27/10/2023
Kính gửi cơ quan chức năng kiểm tra sách thuộc Sở GĐ- ĐT Huế xuất bản sách...
11:20 11/10/2023
PHẢN ÁNH ĐANG XỬ LÝ
Đổ vật liệu xây dựng lấn chiếm khu vực để xe công cộng gây ảnh hưởng đến...
18:40 10/01/2025
Vào lúc 13:49, ngày 10/01/2024, tại trước số 5 đường Hùng Vương, TP Huế...
17:45 10/01/2025
Đổ rác thải gây ô nhiễm môi trường. Hiên nay tại kiệt 27 Xuân Diệu tồn...
17:45 10/01/2025
Dân hỏi cơ quan chức năng trả lời
Giải trình ý kiến cử tri
Lấy ý kiến dự thảo văn bản pháp luật
Thống kê truy cập
Tổng truy cập: 67609592
Đang truy cập: 0
Zalo: 0941260505